Valiera 2mg
1 Năm trước 284
304/5/1 Bùi Đình Túy Phường 12 Quận Bình Thạnh Hồ Chí Minh

Nhóm thuốc: Hocmon, Nội tiết tố

Dạng bào chế:Viên nén bao phim

Thành phần:

Estradiol 2mg

SĐK:VN-19225-15

Nhà sản xuất:Laboratorios Recalcine S.A. - CHI LÊ

Nhà đăng ký:Laboratorios Recalcine S.A.

Nhà phân phối:

Chỉ định:

Điều trị các triệu chứng rối loạn vận mạch từ trung bình đến nặng liên quan đến thời kỳ mãn kinh. Không có bằng chứng tương đương cho thấy các estrogen có ảnh hưởng đến các triệu chứng thần kinh hay trầm cảm thường xảy ra ở thời kỳ mãn kinh do vậy không chỉ định điều trị các trường hợp này.

Điều trị teo âm hộ và âm đạo.

Điều trị các trường hợp giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục, cắt buồng trứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát.

Điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen (chỉ dùng để điều trị tạm thời)

Dự phòng loãng xương.

Liều lượng - Cách dùng

Cách sử dụng




Thuốc Valiera 1mg được sử dụng qua đường uống.


Đô

́i tượng sử d

ụng



Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.


Liề

u dù

ng



- Trong điều trị các triệu chứng rối loạn vận mạch từ trung bình tới nặng, teo âm hộ và âm đạo thời kỳ mãn kinh nên bắt đầu bằng liều điều trị thấp nhất và lựa chọn phác đồ có thể kiểm soát được các triệu chứng đó và sau đónên ngừng thuốc sớm nhất có thể: Việc ngừng hoặc giảm liều nên tiến hành theo từng khoảng thời gian từ 3 tới 6 tháng. Liều khởi đầu thông thường mỗi ngày là ½ viên -1 viên VALIERA 2mg, tùy theo mức độ kiểm soát các triệu chứng hiện có của bệnh nhân. Liều duy trì tối thiểu có hiệu quả cần xác định bằng cách chuẩn độ (tăng liều từ từ cho đến liều đạt hiệu quả điều trị, dùng nó là liều duy tri). Việc dùng thuốc phải tiến hành theo từng chu kỳ (ví dụ: uống 3 tuần, ngưng 1 tuần). 


- Điều trị cho phụ nữ bị giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục, cắt buồng trứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát: Liều khởi đầu thông thường hàng ngày là ½ viên -1 viên VALIERA 2mg tùy theo mức độ kiểm soát các triệu chứng hiện có của bệnh nhân. Liều duy trì tối thiểu có hiệu quả cần xác định bằng cách chuẩn độ.


- Điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen: Liều khuyến cáo là ½ viên-1 viên VALIERA 2mg, 3 lần/ngày. Hiệu quả của phác đồ điều trị có thể được đánh giá bằng xác định lượng phosphatase cũng như sự cải thiện triệu chứng của bệnh nhân.


- Dự phòng loãng xương: Nên bắt đầu điều trị dự phòng loãng xương với VALIERA 2mg ngay sau khi mãn kinh càng sớm càng tốt. Liều hàng ngày là 0. 5mg estrdiol, uống theo chu kỳ (nghĩa là uống 23 ngày, ngưng 5 ngày) (nên dùng viên VALIERA 1mg, 1/2 viên /ngày.

Chống

chỉ định:


Có thai hoặc nghỉ ngờ có thai. Estrogen có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng cho người mẹ đang mang thai.

Chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân.

Xác định hoặc nghi ngờ ung thư vú, ung thư cổ tử cung hoặc các ung thư khác thuộc phụ khoa.

Đã biết hoặc nghi ngờ khối u phụ thuộc estrogen.

Người bệnh có tiền sử gia đình về ung thư phụ khoa.

Viêm tĩnh mạch huyết khối tiến triển hoặc bệnh huyết khối tắc mạch.

Bệnh gan, thận hoặc tim nặng.

Tương

tác thuốc:

Việc dùng đồng thời các sản phẩm chứa estrogen với các thuốc glucocorticoids có thể ảnh hưởng tới chuyển hóa của chúng, khi thời gian bán thải bị kéo dài, tác dụng điều trị và độc tính của thuốc cũng sẽ tăng. Nếu dùng chung với các thuốc có khả năng gây độc cho gan có thể làm tăng độc tính của thuốc với gan. Phải báo cho bác sỹ nếu bạn dùng thường xuyên một số thuốc khác (như các barbiturate, phenylbutazol, hydantoin, rifampin) do việc dùng đồng thời có thể làm giảm tác dụng của VALIERA. Giảm thời gian prothrombin, thời gian riêng thromboplastin và thời gian ngưng kết tiểu cầu: tăng số lượng tiểu cầu;tăng các yếu tố số II, kháng nguyên VII, kháng nguyên VIII, tăng hoạt tính của yếu tố đông máu số VIII, IX, X, XII, phức hợp II-VII-X và beta-thromboglobulin; giảm nồng độ yếu tố đối kháng Xa và kháng thrombin III; giảm hoạt tính của yếu tố kháng thrombin số II; tăng nồng độ fibrinogen và hoạt tính fibrinogen; tăng kháng nguyên plasminnogen và hoạt tính của nó đã được nghi nhận. Tăng nồng độ globulin gắn với tuyến giáp (TBG) dẫn tới tăng tổng nồng độ các hormone tuyến giáp lưu thông trong máu. Những bệnh nhân đang dùng liệu pháp thay thế hormone tuyến giáp cần phải dùng liều cao hơn. Các chất gắn kết protein trong huyết thanh khác cũng có thể tăng (ví dụ như corticosteroid gắn với giobulin, hormone sinh dục gắn với globulin) làm tăng nồng độ corticosteroid và hormone sinh dục steroid. Nồng độ hormone tự do có thể giảm. Các protein huyết tương khác có thể tăng (cơ chất angiotensinnogen/renrin, alpha-1-antitrypsin, ceruloplasmin). Tăng nồng độ HDL và bán phần HDL 2 cholestrerol huyết tương; giảm nồng độ LDL cholesterol;tăng nồng độ triglyceride máu. Rối loạn dung nạp glucose. Giảm đáp ứng với test metyrrapon.


Tác dụng phụ:

Sinh dục tiết niệu: Thay đổi về thời gian hành kinh và chảy máu bất thường giữa kỳ kinh hay bất thường về tốc độ ra kinh; kinh nguyệt nhiều, lốm đốm; Tăng kích cỡ u xơ cơ tử cung; Nhiễm nắm candida âm đạo; Thay đổi lượng dịch tiết của tử cung.

Vú: Căng và sưng to.

Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau quặn bung, đầy hơi; vàng da ứ mật; tăng nguy cơ bị bệnh túi mật.

Da: Rám da hoặc da có đồi môi có thể tồn tại kể cả khi ngưng thuốc; ban đỏ nốt; ban xuất huyết; rụng tóc; rậm lông ở nữ.

Mắt: Tăng độ cong của giác mạc; không dung nạp kính áp tròng.

Hệ thần kinh trung ương: đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt; ức chế thần kinh.

Chú ý đề phòng:

Tăng lipoprotein có yếu tố gia đình.

Nguy cơ tim mạch.

Xuất huyết tử cung và chứng đau vú.

Suy giảm chức năng gan.

Nguy cơ gây ung thư, đột biến gen và ảnh hương tới khả năng sinh sản.

--------------------------

Nguồn: Thuốc và Biệt Dược